Profit Margin là gì? Ý nghĩa quan trọng của chỉ số này

Profit Margin là gì?

Sức khỏe tài chính luôn là vấn đề được chú trọng và ưu tiên hàng đầu với mỗi doanh nghiệp. Để có thể đánh giá chính xác về tình hình hoạt động cũng như khả năng sinh lời của một doanh nghiệp thì các nhà đầu tư và chủ điều hành doanh nghiệp phải nắm rõ kiến thức về Profit Margin và công thức tính chỉ số này. Để hiểu rõ Profit Margin là gì cùng các vấn đề liên quan, mời bạn đọc tham khảo bài viết của 3Gang ngay bây giờ nhé!

Quản lý tài chính cá nhân hiệu quả nhờ công thức 4 bước THẦN THÁNH

1. Profit Margin là gì? 

Profit Margin là gì? 
Profit Margin là gì?

Profit Margin chính là tỷ suất lợi nhuận/biên lợi nhuận, đây là chỉ số đo lường tài chính được biểu thị dưới dạng phần trăm (%), nó thể hiện mức chênh lệch giữa doanh thu so với lợi nhuận. Nói cách khác thì chỉ số Profit Margin sẽ cho biết doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu được tạo ra.

Ví dụ: Một công ty có mức tỷ suất lợi nhuận là 30% trong kỳ kinh doanh, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đó đã tạo ra là 0,30 thu nhập ròng trên mỗi đồng doanh thu.

2. Ý nghĩa của chỉ số Profit Margin là gì?

Khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp, mọi người thường sẽ quan tâm đến tổng doanh thu, lợi nhuận ròng hoặc là chi phí kinh doanh. Tuy nhiên thì những con số này chỉ là bức tranh thể hiện bề nổi của tình hình tài chính doanh nghiệp. Chúng không thể giúp bạn nhìn nhận được vấn đề cốt lõi, bản chất  hiệu suất và năng lực hoạt động của doanh nghiệp. Thay vào đó thì profit margin chính là yếu tố mà chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư cần sử dụng để nắm rõ khả năng sinh lời của doanh nghiệp đó.

Biên lợi nhuận chính là chỉ số đại diện cho sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Nó được coi là thước đo tiêu chuẩn để đánh giá tiềm năng cũng như năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận. Việc so sánh và đánh giá Profit Margin sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư xác định được khả năng sinh lời của công ty:

  • Tỷ suất lợi nhuận cao thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó đang ổn định và có khả năng sinh lời. Bên cạnh đó thì profit margin cao cũng đồng nghĩa với việc tỷ suất phí thấp, điều này cho thấy doanh nghiệp đang quản lý tốt chi phí và tối ưu ngân sách rất tốt cho hoạt động.
  • Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp thấp nghĩa là doanh nghiệp thu về ít lãi. Điều này có thể sẽ bắt nguồn từ việc doanh nghiệp đang bán sản phẩm với giá thấp hơn hoặc chi phí sản xuất đang cao hơn so với thị trường.

Ví dụ minh họa:

  • Giả sử nhà đầu tư A kiếm được 100 USD doanh thu và mất 10 USD chi phí, sau khi trừ chi phí đi, anh A sẽ còn lại số tiền là 90 USD. Tức là anh A đã kiếm được 90% lợi nhuận từ khoản đầu tư chỉ 10 USD.
  • Giả sử nhà đầu tư B kiếm được 10 USD và mất 4 USD chi phí đầu tư thì sau khi trừ phí anh B sẽ lãi 60%. Nghĩa là anh B đã kiếm được 60% từ khoản đầu tư với 4 USD ban đầu.

Bật mí 3 cách trả nợ nhanh nhất từ các chuyên gia tài chính

3. Vì sao doanh nghiệp cần phải xem xét biên lợi nhuận?

Thu nhập ròng chính là vấn đề đầu tiên mà một nhà đầu tư sẽ xem xét khi họ có ý định đầu tư và đánh giá về khả năng sinh lời của một doanh nghiệp. Tuy nhiên thì thu nhập ròng không phải là yếu tố cung cấp cái nhìn tổng quan và rõ ràng nhất về một doanh nghiệp nào đó. Sẽ thật sai lầm nếu như nhà đầu tư chỉ nhìn vào giá trị đó. Lúc này, tỷ số biên lợi nhuận sẽ giúp các nhà đầu tư có được cái nhìn sâu sắc hơn về hiệu suất quản lý doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận chính là chỉ số tiếp theo mà một nhà đầu tư cần phải xem xét và đánh giá về một doanh nghiệp. Tỷ số này sẽ cho bạn cái nhìn sâu hơn về hiệu suất quản lý, tuy nhiên thì Profit Margin sẽ chỉ đo lường số tiền mà công ty kiếm được từ tổng doanh thu hoặc là tổng doanh số.

Hiểu đơn giản hơn thì chỉ số này được thể hiện dưới dạng  tỷ lệ hoặc là % doanh số bán hàng và nó cho phép nhà đầu tư so sánh về khả năng sinh lời của các công ty khác nhau. Thu nhập ròng là giá trị tuyệt đối nên không thể có sự so sánh được.

4. Tìm hiểu chi tiết về 3 loại Profit Margin

Tìm hiểu chi tiết về 3 loại Profit Margin
Tìm hiểu chi tiết về 3 loại Profit Margin

4.1 Gross profit margin 

Gross profit margin chính là tỷ suất lợi nhuận gộp, đây là một loại tỷ suất lợi nhuận đo lường sự khác biệt giữa doanh thu và giá vốn hàng bán, gồm có các chi phí sản xuất trực tiếp như nguyên vật liệu, lương nhân công trực tiếp.

Công thức tính profit cụ thể như sau:

Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu – Giá vốn hàng bán)/Doanh thu x 100

Ví dụ: Nếu doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp A là 10.000$ và tổng chi phí bỏ ra là 7.000$, ta sẽ tính được biên lợi nhuận gộp như sau:

Biên lợi nhuận gộp = (10.000 – 7.000)/10.000 =30%

Gross profit margin thường sẽ áp dụng cho một dòng sản phẩm cụ thể hơn là được áp dụng với toàn bộ doanh nghiệp. Đây là căn cứ để doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định về giá bởi vì tỷ số này sẽ chỉ ra ảnh hưởng của việc định giá sản phẩm đến lợi nhuận thu về. Nếu biên lợi nhuận gộp thấp thì doanh nghiệp cần phải xem xét đẩy giá thành sản phẩm lên cao hơn để có thể tối ưu lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận gộp nên ở mức cao hay thấp?

Tỷ suất lợi nhuận gộp phải ở mức cao bởi điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ có nhiều tiền hơn để đầu tư, tiết kiệm và trang trải các chi phí gián tiếp. Tỷ suất lợi nhuận gộp cao sẽ cho thấy rằng một doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn từ việc bán hàng và nhờ đó cũng tạo hiệu quả hơn trong việc chuyển đổi nguyên liệu thô thành thu nhập. Tỷ suất lợi nhuận thấp sẽ có nghĩa là một doanh nghiệp kém hiệu quả trong việc chuyển đổi nguyên liệu thô thành thu nhập và họ cũng kiếm được ít lợi nhuận hơn từ việc bán hàng.

Nhiều nhà đầu tư và nhà phân tích thường sử dụng tỷ suất lợi nhuận gộp để đánh giá khả năng sinh lời của công ty nhằm mục đích so sánh nó với các đối thủ cạnh tranh. Tỷ lệ phần trăm cũng sẽ được sử dụng để theo dõi tiến trình của công ty theo thời gian. Vì tỷ suất lợi nhuận cao có thể cho thấy hiệu quả tăng lên và tiềm năng thu nhập lớn hơn, vậy nên các nhà đầu tư có thể sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho các doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.

Tỷ suất lợi nhuận gộp tốt là như thế nào?

Định nghĩa về tỷ suất lợi nhuận gộp “tốt” sẽ khác nhau tùy theo ngành, nhưng nói chung thì 5% là mức thấp, 10% là mức trung bình và 20% được coi là tỷ suất lợi nhuận gộp “tốt”. Tuy nhiên thì đây chỉ là tổng quan về tỷ suất lợi nhuận gộp trung bình trên các ngành công nghiệp khác nhau.

So sánh Gross Profit và Gross Profit Margin

Lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp đều giúp đánh giá khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng cách đo lường doanh thu đối với chi phí sản xuất. Sự khác biệt ở đây chính là lợi nhuận gộp là một giá trị trong khi tỷ suất lợi nhuận gộp chỉ là một tỷ lệ phần trăm.

Lợi nhuận gộp sẽ cho bạn biết công ty có bao nhiêu doanh thu sau khi đã trừ chi phí sản xuất. Công thức lợi nhuận gộp trừ đi giá vốn bán từ doanh thu sẽ cho thấy số tiền có thể tài trợ cho chi phí và đầu tư gián tiếp.

Tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ cho bạn biết lợi nhuận gộp dưới dạng phần trăm doanh thu và được tính bằng cách chia lợi nhuận gộp cho doanh thu. Giá trị phần trăm này sẽ cho biết tỷ lệ doanh thu không bị tiêu hao bởi chi phí trực tiếp để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ để bán. Nó cho biết doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận gộp từ doanh thu hiệu quả như thế nào. Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp càng kiếm được nhiều tiền.

4.2 Operating profit margin 

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động cũng tương tự như tỷ suất lợi nhuận gộp, chúng giống nhau ở chỗ đều dùng để đo lường doanh thu so với giá vốn hàng bán. Tuy nhiên thì tỷ suất lợi nhuận hoạt động còn bao gồm các khoản chi phí cố định không liên quan trực tiếp đến việc tạo ra sản phẩm. Các loại chi phí này có thể bao gồm phí thuê nhà xưởng, phí cho đồ dùng văn phòng và phí đầu tư thiết bị máy móc.

Biên lợi nhuận hoạt động = EBIT (Lợi nhuận trước thuế)/Doanh thu

Biên lợi nhuận hoạt động giúp ta đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh cũng như các công ty cùng ngành. Nếu như biên lợi nhuận của doanh nghiệp so với mặt bằng chung trên thị trường càng cao thì tức là doanh nghiệp đang quản lý chi phí hiệu quả hơn các đối thủ.

4.3 Net profit margin 

Net profit margin được hiểu là tỷ suất lợi nhuận ròng, nó bao gồm tất cả các chi phí kinh doanh như là giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, thuế, lãi vay hay khấu hao. Nói cách khác thì tỷ lệ này sẽ phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập ròng và doanh số bán hàng.

Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế/Doanh thu

Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp A có tổng doanh thu trong kỳ là 100.000 $ và chi phí là 50.000 $. Vậy tỷ suất lợi nhuận ròng được tính như sau:

Biên lợi nhuận ròng = 50.000/100.000 x 100 = 50%

Điều gì sẽ xảy ra khi tỷ suất lợi nhuận ròng giảm?

Lợi nhuận ròng giảm chính là dấu hiệu của việc bán hàng chậm chạp, có thể doanh nghiệp đã buộc phải giảm giá hay chi phí hoạt động cao hơn hoặc kết hợp của các yếu tố này. Nếu phải đối mặt với tỷ suất lợi nhuận ròng giảm thì các công ty có thể chọn một hoặc nhiều cách sau để khắc phục:

Cắt giảm các chi phí: Chính bởi tỷ suất lợi nhuận ròng bao gồm chi phí hoạt động nên các công ty thường sẽ bắt đầu bằng cách cắt giảm chi phí hoạt động. Họ có thể đưa ra quyết định tái tài trợ các khoản vay để có lãi suất thấp hơn, điều này có thể hỗ trợ cắt giảm chi phí hoạt động và cải thiện lợi nhuận ròng.

Tăng doanh thu bán hàng gộp: Chiến lược thứ hai mà chúng tôi muốn đề cập đến ở đây là doanh nghiệp có thể là tăng tổng doanh thu bán hàng. Các công ty có thể cố gắng thực hiện củng cố bộ phận bán hàng của họ hoặc là thực hiện các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo rộng rãi để tạo sự thu hút cũng như sự quan tâm của người tiêu dùng nhiều hơn.

Tăng giá: Chiến thuật thứ ba cũng là chiến thuật đem lại hiệu quả rất lớn đó là doanh nghiệp có thể là tăng giá hàng hóa của họ. Tăng giá sẽ cho phép doanh nghiệp bán cùng một khối lượng hàng nhưng tổng doanh thu bán hàng lại cao hơn.

Hành động nào sẽ tạo ra lợi nhuận ròng cao hơn nhanh nhất?

Các công ty thường cải thiện tỷ suất lợi nhuận ròng thông qua một trong những cách kể trên hoặc là kết hợp các hoạt động bao gồm cắt giảm chi phí hoạt động, tăng khối lượng bán hàng và tăng giá. Các công ty thường sẽ cố gắng cắt giảm chi phí trước tiên bởi cắt giảm chi phí sẽ dễ hơn là tăng doanh thu.

Tăng tổng doanh thu có nghĩa là công ty phải bán được nhiều hàng hóa hơn hoặc là tăng giá đối với những loại hàng hóa đó. Tuy nhiên, khách hàng có thể sẽ chùn bước khi phải trả giá cao hơn và công ty có thể sẽ phải đối mặt với tình trạng không bán được nhiều mặt hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Ngược lại, việc cắt giảm chi phí sẽ nằm trong tầm kiểm soát của công ty và đây cũng là phương pháp dễ dàng hơn, chắc chắn hơn để có thể cải thiện lợi nhuận ròng. Miễn là tổng doanh thu không đổi hoặc là tăng  và giá vốn hàng bán cũng không đổi hoặc là giảm thì việc giảm chi phí hoạt động chính là một kế hoạch vững chắc để cải thiện tỷ suất lợi nhuận ròng mà các doanh nghiệp nên lựa chọn và thực hiện.

Lợi nhuận ròng sẽ cho bạn biết gì về một công ty?

Các cổ đông thường sẽ xem xét tỷ suất lợi nhuận ròng một cách chặt chẽ bởi nó cho thấy công ty chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận tốt như thế nào. Tỷ suất lợi nhuận ròng sẽ cho bạn biết công ty đó có thể đạt được lợi nhuận như thế nào từ việc bán hàng cũng như cách mà doanh nghiệp quản lý chi phí hoạt động.

Tỷ suất lợi nhuận ròng thường sẽ được sử dụng để so sánh giữa các công ty trong cùng ngành và trong một quy trình được gọi là ‘phân tích tỷ suất lợi nhuận’. Tỷ suất lợi nhuận ròng là tỷ lệ phần trăm trên doanh thu và nó không phải là một con số tuyệt đối. Sẽ rất hữu ích khi thực hiện so sánh tỷ suất lợi nhuận ròng giữa một nhóm các công ty để xét xem công ty nào đang làm tốt nhất trong quá trình chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận. Các công ty có tỷ suất lợi nhuận ròng cao hơn so với các công ty khác trong cùng ngành thì sẽ được cho là có lợi thế cạnh tranh hơn.

6 Lợi ích của gửi góp tiết kiệm hàng tháng cho người thu nhập thấp

5. Một số ứng dụng của Profit Margin

5.1 Profit Margin dùng để so sánh tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp

Profit Margin trong một nền kinh tế sẽ phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp và nó được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau. Doanh nghiệp nào có được tỷ suất lợi nhuận càng cao thì đồng nghĩa là doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả và quản lý chi phí tốt hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành và ngược lại.

5.2 Profit Margin giúp doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động của mình

Biên lợi nhuận còn được sử dụng làm cơ sở để doanh nghiệp có thể điều chỉnh lại hoạt động một cách tối ưu nhất. Dựa vào profit margin, các doanh nghiệp sẽ biết được cần phải thực hiện những chiến lược gì nếu muốn gia tăng lợi nhuận. Ví dụ, tỷ suất lợi nhuận âm hoặc bằng 0 sẽ cho thấy doanh thu của một doanh nghiệp là không đủ hoặc doanh nghiệp đang không quản lý được chi phí của mình. Dựa vào đó thì chủ doanh nghiệp sẽ xác định được các yếu tố đang kìm hãm sự tăng trưởng của doanh nghiệp mình như tồn đọng hàng tồn kho, nguồn tài nguyên chưa được khai thác triệt để hoặc là chi phí sản xuất quá cao để từ đó có thể đưa ra những giải pháp xử lý kịp thời.

5.3 Profit Margin là căn cứ để huy động vốn

Tỷ số biên lợi nhuận chính là yếu tố quan trọng để các nhà đầu tư cân nhắc và đưa ra quyết định rót vốn vào doanh nghiệp. Dựa vào chỉ số này thì các nhà đầu tư có thể dễ dàng nắm được lợi nhuận mà doanh nghiệp đó kiếm được từ tổng doanh thu, ngoài ra nó cũng giúp so sánh về khả năng sinh lời của mỗi doanh nghiệp để có sự lựa chọn tốt nhất. Để thu hút các nhà đầu tư thì tỷ suất lợi nhuận cao sẽ được ưu tiên khi so sánh với các doanh nghiệp tương tự.

6. Đặc điểm của Profit Margin trong từng ngành

Đặc điểm của Profit Margin trong từng ngành
Đặc điểm của Profit Margin trong từng ngành

6.1 Profit Margin của ngành có tỷ suất lợi nhuận cao

Một số lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm sau đây thường có tỷ suất lợi nhuận cao, bao gồm:

  • Các mặt hàng xa xỉ: Các công ty sản xuất những mặt hàng cao cấp như quần áo, đồ trang sức và mỹ phẩm thường sẽ có xu hướng có tỷ suất lợi nhuận cao. Các thương hiệu này sở hữu thế mạnh độc quyền và có vị thế cao trên thị trường. Chính vì vậy mà họ có đủ khả năng tăng giá thành của sản phẩm lên mức cao mà vẫn có thể thu được lợi nhuận đáng kể mặc dù doanh số bán hàng là thấp hơn.
  • Phần mềm và trò chơi điện tử: Các nhà phát triển trò chơi và phần mềm thường sẽ phải dành nhiều năm để có thể hoàn thiện sản phẩm của mình. Các doanh nghiệp này thường được hưởng tỷ suất lợi nhuận cao từ bản quyền cũng như từ hoạt động cung cấp dịch vụ công nghệ.
  • Dược phẩm và thiết bị y tế: Tương tự thì các công ty thiết bị y tế và thuốc đã chi hàng tỷ USD cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm và cuối cùng họ vẫn có thể bù đắp những chi phí đó bằng cách bán các thiết bị và phương pháp điều trị đã được bảo hộ bằng sáng chế với mức lợi nhuận đáng kể.

6.2 Profit Margin của ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp

Một số ngành kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận ở mức thấp sẽ được liệt kê cụ thể ngay dưới đây:

  • Nhà hàng: Nhóm ngành này thường phải đối mặt với nhiều loại chi phí, bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhân công, tiền thuê nhà, vậy nên các nhà hàng có xu hướng có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn.
  • Giao thông vận tải: Nhóm ngành này thường có chi phí cao cho cơ sở hạ tầng, bảo trì và chi trả nhiên liệu khiến tỷ suất lợi nhuận trong lĩnh vực giao thông vận tải thường thấp.
  • Sản phẩm nông nghiệp: Sự kết hợp của hàng tồn kho cao kèm theo nhu cầu lớn về tài nguyên, đất đai sẽ khiến nông nghiệp trở thành ngành kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận ở mức rất thấp.

Tuy nhiên thì tỷ suất lợi nhuận thấp hơn không có nghĩa là doanh nghiệp đó không kiếm ra tiền. Hầu hết các doanh nghiệp này sẽ bù đắp cho tỷ suất lợi nhuận thấp hơn bằng cách gia tăng lượng khách hàng, sản phẩm hoặc là nguyên vật liệu bán ra.

Bởi vậy khi bạn sử dụng tỷ suất lợi nhuận để đánh giá sức khỏe doanh nghiệp thì cần lưu ý đến đặc thù ngành nghề để có thể đưa ra kết luận một cách chính xác nhất.

7. Chiến lược giúp nâng cao tỷ suất lợi nhuận cho doanh nghiệp

Biên lợi nhuận phản ánh lợi nhuận tổng thể của một doanh nghiệp so với tổng doanh thu. Trong khi nhiều doanh nghiệp muốn tập trung vào việc tăng doanh số bán hàng, thì lựa chọn cải thiện tỷ suất lợi nhuận cũng là một phương pháp hữu hiệu mà chủ doanh nghiệp có thể sử dụng để nhằm gia tăng lợi nhuận của họ. Bằng cách mở rộng Profit Margin thì doanh nghiệp có thể kiếm được nhiều lợi nhuận hơn từ mỗi đồng tạo ra từ tổng doanh thu của mình.

7.1  Thực hiện tăng giá bán sản phẩm

Tăng giá thành của sản phẩm là phương pháp đơn giản nhất nhưng nó cũng không dễ để thực hiện. Doanh nghiệp cần phải đưa ra chiến lược nâng giá một cách khôn ngoan nếu như không muốn đối mặt với tình trạng khách hàng bất bình và rời bỏ thương hiệu.

Ngoài việc xem xét đến các yếu tố định giá cơ bản như chi phí và lợi nhuận, doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu kỹ các yếu tố bên ngoài như là giá của đối thủ cạnh tranh, tình trạng của nền kinh tế cũng như mức độ nhạy cảm về giá của khách hàng.

Khi áp dụng chiến lược tăng giá để mở rộng biên lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải ý thức được rằng chất lượng phải luôn đi đôi với giá cả. Một nghiên cứu của Defaqto đã chứng minh rằng “55% người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để có trải nghiệm khách hàng tốt hơn.” Vì vậy, thứ thực sự tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp không nằm ở giá cả mà nó nằm ở chính là giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.

7.2 Thực hiện tối ưu các chi phí

Lãng phí trong vận hành là nguyên nhân chính gây tốn kém ngân sách, từ đó sẽ kéo theo hao hụt lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp hãy cân nhắc cắt bỏ toàn bộ những tác nhân dư thừa và kém hiệu quả để có thể tối ưu chi phí vận hành.

Để tạo dựng được mô hình sản xuất kinh doanh tinh gọn, doanh nghiệp cần phải thực hiện giảm thiểu và loại bỏ 8 loại lãng phí sau “D-O-W-N-T-I-M-E”:

  • D – Sai sót (Loại bỏ sản phẩm bị lỗi do các vấn đề về chất lượng, xử lý kém, v.v.)
  • O – Sản xuất thừa ( Tránh đặt hàng hoặc sản xuất nhiều hàng hóa hơn mức cần thiết)
  • W – Chờ đợi ( Xem xét thời gian ngừng hoạt động ngoài kế hoạch, vắng mặt hay khối lượng công việc không cân bằng, v.v.)
  • N – Không sử dụng nhân tài (Không biết tận dụng đầy đủ các kỹ năng hoặc tiềm năng của nhóm khiến nhân viên làm sai nhiệm vụ, v.v.)
  • T – Vận chuyển ( Tránh di chuyển không cần thiết của sản phẩm)
  • I – Lượng hàng tồn kho dư thừa
  • M – Lãng phí chuyển động (ví dụ: bố trí cửa hàng không hiệu quả)
  • E – Xử lý quá mức 

7.3 Ứng dụng công nghệ 

Krista Fabregas là một nhà phân tích bán lẻ đã cho biết: “Hầu hết các nhà bán lẻ thường sẽ tập trung vào chiến lược giá khi họ muốn tìm cách gia tăng tăng lợi nhuận, nhưng lợi nhuận vững bền nhất lại đến từ việc tối ưu hóa hoạt động vận hành.”

Các chiến lược giá với mục đích thúc đẩy lợi nhuận suy cho cùng cũng chỉ là những giải pháp mang tính thời điểm và chúng chỉ có thể có tác dụng trong ngắn hạn. Trên thực tế thì giá thành luôn bị ảnh hưởng liên tục bởi biến động của thị trường – đây yếu tố mà doanh nghiệp khó có thể kiểm soát được. Vậy nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao tỷ suất lợi nhuận để có thể tăng trưởng bền vững khi mà doanh nghiệp ấy làm chủ được những yếu tố ảnh hưởng đến nó.

Muốn thúc đẩy về doanh thu và tối ưu chi phí hoạt động thì giải pháp hiệu quả nhất  là ứng dụng công nghệ vào quá trình vận hành doanh nghiệp, cụ thể là tự động hóa quy trình và cắt giảm mọi thao tác thủ công, để tránh lãng phí nguồn lực và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

Bài viết trên đây của 3Gang đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức quan trọng về profit margin là gì? đồng thời chúng tôi cũng đưa ra giải pháp quản lý doanh nghiệp để giúp nhà quản trị có thể giải quyết bài toán tăng trưởng lợi nhuận một cách hiệu quả. Hy vọng 3Gang đã giúp ích được bạn trong quá trình tìm hiểu về profit margin và cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết của chúng tôi!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *